MARISEAL 30
Màng chống thấm polyurethan thi công ở dạng lỏng.
Không dung môi
MÔ TẢ
MARISEAL*300 là màng polyurethan hai thành phần, đàn hồi cứng, không dung môi được thi công ở dạng lỏng, ứng dụng làm lớp chống thấm và bảo vệ bền lâu.
Lưu hóa bằng phản ứng giữa hai thành phần.
Chống thấm hồ,bể cá
Hồ cá cảnh hay bể cá giống đều liên tục phải chịu áp lực nước. Chúng cũng phải chịu sự mài mòn liên tục từ nhiều yếu tố và bị rò rỉ là rất phổ biến sau vài năm đưa vào sử dụng. MARIS POLYMER cung cấp hệ thống chống thấm Polyurethan thi công dạng lỏng, bảo vệ lâu dài cho các kết cấu của bể/hồ cá từ đơn giản cho đến phức tạp.
Hệ MARISEAL là hệ chống thấm polyurethan dạng lỏng hàng đầu, được ứng dụng công nghệ tiên tiến nhất, dễ sử dụng và có tuổi thọ cao. Nó có thể được ứng dụng cho công trình bể hoặc hồ cá mới hoặc để trùng tu công trình cũ. MARISEAL có nhiều sản phẩm phù hợp với mọi khu vực đặc thù.
ƯU ĐIỂM
Được chứng nhận là vật liệu an toàn có thể ứng dụng cho các công trình chứa nước uống.
Thi công xong sẽ hình thành nên lớp chống thấm liền mảnh không mối nối hay rò rỉ.
Kháng nước và sương giá.
Duy trì đặc tính cơ học khi nhiệt độ giao động từ - 300C đến +900C.
Duy trì khả năng đàn hồi ở nhiệt độ rất thấp.
Bám dính hoàn hảo lên bề mặt.
Bề mặt chống thấm có thể bước chân lên.
Chi phí thấp.
ỨNG DỤNG
Chống thấm kênh cấp nước uống.
Chống thấm đường ống dẫn nước uống.
Chống thấm bể và hồ chứa nước uống.
Lớp chống thấm không mùi cho những khu vực ẩm ướt (dưới gạch lát) trong phòng tắm, nhà bếp, bể bơi,vv.
Được ứng dụng chống thấm cho bề mặt tiếp xúc trực tiếp với nước uống.
Được ứng dụng chống thấm cho khu vực ẩm ướt không thông thoáng (phòng tắm, nhà bếp, vv) dán dưới gạch lát, khi yêu cầu lớp chống thấm không mùi, không dung môi.
MỨC TIÊU THỤ
1,2 đến 1,5 kg/m2 cho ba lớp.
Mức tiêu thụ này được tính theo điều kiện tối ưu khi lăn trên bề mặt nhẵn. Các tác nhân như biện pháp thi công, nhiệt độ môi trường, độ rỗ bề mặt có thể thay đổi lượng tiêu thụ.
MÀU SẮC
MARISEAL *300 có sẵn với màu trắng. Các màu khác được cung ứng theo yêu cầu.
CHỨNG NHẬN
MARISEAL *300 được cơ quan có thẩm quyền hiện hành của Đức và châu Âu chứng nhận là vật liệu có thể ứng dụng trên bề mặt tiếp xúc trực tiếp với nước uống.
MARISEAL *300 đáp ứng tiêu chuẩn Đức (Kunststoffe im Lebensmittelverkehr, par. 1.3.2.5.2), tiêu chuẩn Hy lạp (Codex Aliimentarius, article. 21,21a,24,26,28), và các tiêu chuẩn hiện hành của châu Âu. Tiêu chuẩn thử nghiệm tuân thủ ELO EN 1484, prEN 12873-1, prEN 14395-1.
MARISEAL *300 được chứng nhận đáp ứng tiêu chuẩn SS375:2001 của Singapore “thích ứng với sản phẩm phi kim loại để ứng dụng tiếp xúc trực tiếp với nước dùng trong sinh hoạt của con người mà không ảnh hưởng đến chất lượng của nước”. Tiêu chuẩn SS375:2001 của Singapore tương ứng tiêu chuẩn BS 6920:2000 của Liên hiệp Anh.
MARISEAL *300 được chứng nhận đạt tiêu chuẩn BS 6920-1:2000.
THÔNG SỐ KỸ THUẬT
ĐẶC TÍNH
|
HIỆU QUẢ
|
PHƯƠNG PHÁP THỬ
|
Thành phần
|
Nhựa Polyurethan + chất làm cứng
|
|
Tỷ lệ pha trộn
|
A:B = 6:1 theo khối lượng
|
|
Chịu áp suất nước
|
Không rò rỉ (1 mét nước/24 giờ)
|
DIN EN 1928
|
Độ giãn dài tại điểm gãy
|
>100%
|
ASTM D 412
|
Bám dính lên bê tông
|
>2,0 N/mm2
|
ASTM D 903
|
Độ cứng (đơn vị SHORE A)
|
70±5
|
ASTM D 2240
|
Hàm lượng chất rắn
|
100%
|
|
UV tăng tốc độ lão hóa, có độẩm
|
Không có dấu hiệu biến đổi
|
EOTA TR-010
|
Thủy phân (5% KOH, chu kì 7 ngày)
|
Không có dấu hiệu thay đổi về độ đàn hồi
|
Trong phòng thí nghiệm
|
Nhiệt độ bảo dưỡng
|
-400C đến 900C
|
Trong phòng thí nghiệm
|
Thời gian không dính
|
6-8 giờ
|
Điều kiện: 200C, 50% RH
|
Giao thông bộ nhẹ
|
24 giờ
|
Lưu hóa toàn bộ
|
7 ngày
|
Đặc tính hóa học
|
Kháng dung dịch axit và kiềm (5%), thuốc tẩy, nước biển và dầu.
|
THI CÔNG
Chuẩn bị bề mặt kỹ lưỡng là rất cần thiết để có lớp mặt tối ưu và bền chắc.
Bề mặt cần phải sạch, khô và vững chắc, không tạp chất gây ảnh hưởng xấu đến độ bám dính của lớp màng. Độ ẩm tối đa không quá 5%. Cường độ chịu nén mặt nền tối thiểu đạt 25 MPa, cường độ bám dính tối thiểu đạt 1,5 Mpa. Kết cấu bê tông mới cần được để khô tối thiểu 28 ngày. Lớp phủ cũ, không chắc, mặt nền hữu cơ, bẩn, nhiễm dầu, mỡ và bụi cần được mài sạch bằng máy. Bề mặt gồ ghề cần được làm phẳng. Các mảnh vỡ hoặc bụi bám hờ cần được khử sạch.
CẢNH BÁO: Không dùng nước để rửa bề mặt.
-
Sửa chữa khe nứt và khe nối:
Gắn kín các khe nứt và khe nối trước khi thi công là một bước rất quan trọng cho hiệu quả chống thấm lâu dài.
Làm sạch các khe nứt. Sơn lót cục bộ bằng MARISEAL* 710 và chờ khô từ 2 đến 3 giờ. Đổ đầy các khe nứt đã được chuẩn bị bằng MARIFLEX*PU 30. Sau đó quét một lớp MARISEAL 300 phủ trùm lên khe nứt mỗi chiều 200mm tính từ mép khe nứt và khi vẫn còn ướt, phủ ngay một tấm vải MARISEAL vừa bằng với lớp vật liệu vừ quét. Nhấn nó xuống để ngâm thấm. Sau đó thấm đủ lượng MARISEAL 300 vào tấm vải MARISEAL cho đến khi no. Để lưu hóa 12 giờ.
Làm sạch khe nối khỏi bụi bẩn và các tạp chất. Khoét sâu và rộng khe nối nếu cần thiết. Đối với khe co giãn, độ sâu cần đạt từ 10 đến 15 mm. Tỷ lệ giữa chiều rộng:độ sâu của khe co giãn phải đạt khoảng 2:1.
Quét một chút MARIFLEX*PU 30 vào đáy khe. Rồi dùng chổi quét lớp MARISEAL 300 kín bên trong khe nối và phủ trùm khe mỗi chiều 200mm tính từ mép khe nối. Dán một lớp vải MARISEAL lên trên khi lớp sơn còn ướt và dùng dụng cụ phù hợp để nhét sâu vào khe đến khi kín chặt. Và thấm đủ lượng MARISEAL 300. Sau đó dán băng polyethylen với kích thước vừa với khe và nhét sâu vào trên tấm vải đã bão hòa. Dùng MARIFLEX*PU 30 để trét kín khoảng chống còn lại. Không che phủ. Để lưu hóa 12 giờ.
Sơn lót bề mặt như bê tông, vữa xi măng, kim loại và gạch men bằng MARISEAL 750 (tối thiểu 250-300g/m2). Để lưu hóa 12 giờ.
Khuấy kỹ phần A MARISEAL 300 trước khi sử dụng. Sau đó đổ phần B MARISEAL 300 theo tỷ lệ quy định. Hợp chất được trộn bằng máy tốc độ chậm khoảng 3-5 phút.
LƯU Ý: Cần trộn kỹ các thành phần đảm bảo độ đồng đều, đặc biệt là phần vật liệu ở thành và đáy thùng.
Đổ hỗn hợp MARISEAL 300 A+B lên bề mặt đã được sơn lót/được chuẩn bị và dùng chổi hoặc con lăn san đều lên toàn bộ bề mặt.
Trộn vừa đủ lượng vật liệu cần sử dụng trong thời gian bảo quản (khoảng 30 phút). Không để hỗn hợp MARISEAL 300 A+B trong thùng quá lâu, do phản ứng tỏa nhiệt làm tăng tốc độ lưu hóa sẽ làm thời gian bảo quản ngắn đi. Sau khi trộn xong, đổ ngay vật liệu lên bề mặt hoặc vào thùng nhỏ hơn để giảm thiểu phản ứng sinh nhiệt xảy ra.
Lớp vải MARISEAL gia cường luôn cần thiết cho những khu vực như góc giữa tường và sàn, ống khói, đường ống, máng xối, vv. Tiến hành lớp gia cường khi mặt sơn vẫn còn ướt và ép xuống để lớp vải thấm no MARISEAL 300. Các thông tin hướng dẫn chi tiết về thi công vải MARISEAL, liên hệ văn phòng R+D.
Sau 12-18 giờ - nhưng không quá 48 giờ - có thể lăn hoặc phun lớp MARISEAL 300 thứ ba nếu cần.
KHUYÊN DÙNG: Một lớp vải MARISEAL được khuyên dùng để gia cường cho toàn bộ bề mặt khi bề mặt có nhiều khe nứt. Dùng băng 5-10 cm cho mép gối.
KHUYÊN DÙNG: Để đạt hiệu quả cao nhất, nhiệt độ khi thi công và lưu hóa nên vào khoảng từ 50C đến 350C. Nhiệt độ thấp sẽ làm chậm tốc độ lưu hóa, và ngược lại. Độ ẩm cao sẽ gây hại cho lớp sơn cuối.
CẢNH BÁO: Hệ MARISEAL 300 trơn trượt khi ẩm ướt. Để tránh trơn trượt trong những ngày ẩm ướt, hãy vẩy cốt liệu cát lên lớp sơn khi còn ướt để tạo bề mặt chống trơn trượt.
Đóng gói
MARISEAL 300 A+B được đóng thùng 6+1kg. Thùng vật liệu cần được để trong phòng mát và khô sẽ đạt thời hạn sử dụng 9 tháng. Để sản phẩm tránh hơi ẩm và tia nắng trực tiếp. Lưu trữ ở nhiệt độ từ 50C đến 300C. Sản phẩm cần được giữ nguyên bao gói và còn nguyên nhãn với các thông tin đầy đủ của nhà sản xuất.