HƯỚNG DẪN THI CÔNG
Phải đọc kỹ Bảng thông số kỹ thuật liên quan về cách sử dụng sản phẩm trước khi thi công lớp lót. Bảng thông số kỹ thuật này sẽ cho bạn thông tin chi tiết việc cách thi công toàn bộ hệ thông sản phẩm.
· CHUẨN BỊ BỀ MẶT
Điều quan trọng là Nitoprime 25 phải được thi công trên nền khô, sạch và vững chắc để đạt được độ kết dính tối đa và đồ bền tối ưu.
Bề mặt bê tông
Nền bê tông phải được đổ ít nhất trước 28 ngày. Phải loại bỏ tất cả các loại vữa vụn còn lại trên nền bằng cách phun khí hoặc cày xới bằng biện pháp cơ học (đối với lớp mặt và thanh san phẳng). Nếu không thể xử lý bằng Fosroc Acid Etch, hãy dội sạch bằng nước và để khô. Bụi và các chất bẩn khác cũng phải được loại bỏ bằng chổi chân không.
Đối với các nền bê tông cũ, phải loại bỏ mọi chất dầu, mỡ bằng cách xử lý ép khí nóng.
Bề mặt thép
Thổi sạch đến tiêu chuẩn SA 21/2 BS 7079, biên dạng nền trung bình phải nằm trong khoảng từ 50 – 75 m. Nền đã chuẩn bị bằng biện pháp cơ học phải đạt tiêu chuẩn tối thiểu là St 3 BS 7079. Đảm bảo bề mặt cần phủ phải khô và không còn bất kỳ bụi bẩn nào.
· TRỘN:
Nitoprime 25 phải được trộn theo tỉ lệ đã cho. Đổ toàn bộ túi thành phần cứng vào túi thành phần cơ bản và trộn 2 thành phần lại với nhau thật kỹ trong ít nhất là 1 phút. Tốt nhất là nên sử dụng khoan tốc độ chậm có cánh trộn phù hợp.
Thi công
Phun
Sản phẩm có thể thi công bằng phun áp lực khí hoặc phun thông thường khác.
Phun áp lực khí wft
75-125mm |
Wft
125 – 350mm |
Kích thước đầu phun |
0.33-0.38mm
(13-15 thou) |
0.38-0.46mm
(15-18 thou) |
Góc quạt: |
400 |
400 |
Áp lực hoạt động: |
155kg/cm2
(2200psi) |
155kg/cm2
(220psi) |
Phun thông thường |
Đầu phun |
1.27mm (50 thou) |
Áp lực nguyên tử: |
2.8kg/cm2 (40spi) |
Áp lực chảy: |
0,4kg/cm2 (6spi) |
|
|
|
|